C13H12F2N6O P.t.l: 306,3
Fluconazol là
2,4-difluoro-1’,1’-bis (1H-1,2,4-triazol-1-ylmethyl)benzyl alcol, phải
chứa từ 98,5 đến 101,5% C13H12 F2N6O
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột
kết tinh hay tinh thể màu trắng hoặc gần như
trắng. Dễ tan trong methanol, tan trong ethanol, khó tan trong dicloromethan,
trong nước và trong acid acetic. Không tan trong ether.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của fluconazol chuẩn
(ĐC).
B. Phổ hấp thụ ánh
sáng tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch
chế phẩm có nồng độ 200 µg/ml trong ethanol 96% (TT) phải phù
hợp với phổ tử ngoại của fluconazol chuẩn (ĐC) được
chuẩn bị tương tự.
Khoảng
nóng chảy
Từ 138 – 142 oC (Phụ
lục 6.7)
Dung dịch S: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu
(Phụ lục 9.3; phương pháp 2)
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(Phụ lục 5.3)
Pha động: Nước
- acetonitril (80 : 20).
Dung dịch thử: Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong pha
động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Dung
dịch có chứa 1,0 mg/ml fluconazol
chuẩn (ĐC),1,0 mg/ml tạp
chất chuẩn A của fluconazol (ĐC);1,0 mg/ml tạp chất chuẩn B của
fluconazol (ĐC) và 1,0 mg/ml tạp
chất chuẩn C của fluconazol (ĐC) trong acetonitril (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng pha
động.
Điều kiện
sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (3,5 mm), duy trì nhiệt độ cột ở 40 oC.
Detector quang phổ
tử ngoại tại bước sóng 260 nm.
Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch đối chiếu (2). Thời gian lưu của tạp chất A khoảng 4,9 phút, tạp chất B khoảng 8,0 phút, tạp chất C khoảng 8,5 phút và fluconazol khoảng 9,9 phút. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa tạp chất B và tạp chất C ít nhất phải bằng 1,5 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của mỗi chất sau khi tiêm lặp lại ít nhất sáu lần không được lớn hơn 5,0%.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu (2). Tính toán hàm lương các tạp chất A, B, C
và các tạp chất khác dựa vào diện tích pic các tạp
chất trên sắc ký đồ dung dịch thử và
diện tích trung bình của các pic tạp chất hoặc
pic của fluconazol trên các lần tiêm lặp lại dung
dịch đối chiếu (2). Từng tạp không được
lớn hơn 0,1%, tổng các tạp không được
lớn hơn 0,3%.
Ghi chú:
Tạp chất A: [2-[2-fluoro-4-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)phenyl]-1,3-bis(1H-1,2,4-triazol-1-yl)-propan-2-ol].
Tạp chất B: [2-(4-fluorophenyl)-1,3-bis(1H-1,2,4-triazol-1-yl)-propan-2-ol].
Tạp chất C: [1,1’-(1,3-phenyl-en)di(1H-1,2,4-triazol)].
Sắt
Không được quá 20 phần triệu (Phụ
lục 9.4.13)
Cân chính xác 0,50 g chế phẩm hòa tan trong 5 ml ethanol 96% (TT), thêm 5 ml nước, trộn đều.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 105 oC; 3 giờ).
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2)
Dùng 0,50 g chế phẩm.
Phương pháp chuẩn độ trong môi
trường khan (Phụ lục 10.6).
Cân chính xác khoảng 0,200 g chế phẩm, hòa tan trong 100
ml acid acetic khan (TT). Chuẩn
độ bằng dung dịch
acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định
điểm tương đương bằng phương
pháp chuẩn độ đo thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ)
tương đương với 15,31 mg C13H12F2N6O.
Đựng trong đồ bao gói kín, ở nhiệt độ dưới 30 oC.
Phải quy định rõ thời hạn sử
dụng và điều kiện bảo quản.
Kháng nấm.
Nang,
viên nén.